Chuyển đến nội dung chính

Chi Sao (danh pháp khoa học: Hopea)

Chi Sao (danh pháp khoa học: Hopea) là một chi thực vật thân gỗ lớn của họ Dầu (Dipterocarpaceae). Chi này được mang tên của John Hope (1725-1786) nhà thực vật học đầu tiên quản lý vườn thực vật Hoàng gia Anh. Chi thực vật này gồm khoảng 104 loài, phân bố tự nhiên từ Sri Lanka và miền nam Ấn Độ tới Nam Trung Hoa, kéo xuống tới New Guinea. Chủ yếu là các loài thuộc tầng cây ưu thế sinh thái rừng nhiệt đới đất thấp, tuy nhiên cũng có những loài vươn cao hơn (chẳng hạn như loài Hopea nutans)[2]. Dưới đây là danh sách các loài:
  1. Hopea acuminata, Merr.
  2. Hopea aequalis, Ashton
  3. Hopea altocollina, Ashton
  4. Hopea apiculata, Sym.
  5. Hopea aptera, Ashton
  6. Hopea auriculata, Foxw.
  7. Hopea bancana, (Boerl.) Sloot.
  8. Hopea basilanica, Foxw.
  9. Hopea beccariana, Burck
  10. Hopea bilitonensis, Ashton
  11. Hopea brachyptera, (Foxw.) Sloot.
  12. Hopea brevipetiolaris, (Thwaites) Ashton
  13. Hopea cagayanensis, (Foxw.) Sloot.
  14. Hopea canarensis, Hole
  15. Hopea celebica, Burck
  16. Hopea centipeda, Ashton
  17. Hopea chinensis, Hand.-Mazz.
  18. Hopea cordata, Vidal - Sao lá hình tim
  19. Hopea cordifolia, (Thwaites) Trimen
  20. Hopea coriacea, Burck
  21. Hopea dasyrrhachia, V. Sl.
  22. Hopea depressinerva, P. Ashton
  23. Hopea discolor, Thwaites
  24. Hopea enicosanthoides, Ashton
  25. Hopea erosa, (Beddome) van Slooten
  26. Hopea exalata, Lin, Yang & Hsue
  27. Hopea ferrea, Laness.
  28. Hopea ferruginea, Parijs.
  29. Hopea fluvialis, Ashton
  30. Hopea foxworthyi, Elm.
  31. Hopea glabra, W. & A.
  32. Hopea glabrifolia, C.T. White
  33. Hopea glaucescens, Sym.
  34. Hopea gregaria, van Slooten
  35. Hopea griffithii, Kurz
  36. Hopea hainanensis, Merr. & Chun
  37. Hopea helferi, (Dyer) Brandis
  38. Hopea hongayensis, Tardieu -Sao Hòn gai
  39. Hopea inexpectata, Ashton
  40. Hopea jacobi, C. Fischer
  41. Hopea johorensis, Sym.
  42. Hopea kerangasensis, Ashton
  43. Hopea latifolia, Sym.
  44. Hopea longirostrata, Ashton
  45. Hopea malibato, Foxw.
  46. Hopea megacarpa, Ashton
  47. Hopea mengerawan, Miq.
  48. Hopea mesuoides, Ashton
  49. Hopea micrantha, Hook.f.
  50. Hopea mindanensis, Foxw.
  51. Hopea mollissima, C.Y. Wu-Sao mặt quỷ
  52. Hopea montana, Sym.
  53. Hopea nervosa, King
  54. Hopea nigra, Burck
  55. Hopea nutans, Ridley
  56. Hopea oblongifolia, Dyer
  57. Hopea odorata, Roxb. - sao đen
    Phóng to hình
    Phân loại khoa học
    Ngành Ngọc Lan - Lớp Song Tử Diệp - Bộ Bông - Họ Dầu - Chi Hopea
    Dạng sống
    GOL - Cây gỗ lớn
    Có hoa quả
    Quý hiếm

    Nguy cấp - NĐ32

    Mô tả
    Cây gỗ thường xanh.
    Thân hình trụ thẳng, cao 30-40 m, đường kính 60-80 cm. Vỏ ngoài nâu đen nứt dọc sâu thành những miếng dày xù xì, vỏ trong màu nâu đỏ nhiều sợi, cành non và cuống lá phủ lông, sau nhẵn.
    Hình trái xoan, thuôn hay hình mũi mác, dài 8-14 cm, rộng 3-6 cm, đầu có mũi tù ngắn, gốc hơi lệch. Gân bên 8-10 đôi. Cuống lá dài 12-18 cm.
    Cụm hoa hình chùy mang nhiều bông ở nách lá hay đầu cành; cuống chung có lông màu xám trắng, mỗi cụm hoa thường mang 10-12 bông, mỗi bông có 4-6 hoa. Hoa gần không cuống. Cánh đài 5, phía ngoài và trong có lông; cánh tràng 5, mép có răng. Nhị đực 15-19. Bầu có lông, vòi nhụy nhẵn. Hoa tháng 2-3. Quả hình trứng, đường kính 7-8 mm, mang 2 cánh phát triển, dài 5-6 cm, rộng 1-2 cm, có 7-11 gân song song. Quả tháng 4-7. Rừng thường xanh, ẩm.
  58. Hopea ovoidea, Ashton
  59. Hopea pachycarpa, (Heim) Sym.
  60. Hopea parviflora, Bedd.
  61. Hopea paucinervis, Parijs
  62. Hopea pedicellata, (Brandis) Sym.
  63. Hopea pentanervia, Sym. ex G. Wood
  64. Hopea philippinensis, Dyer
  65. Hopea pierrei, Hance - kiền kiền
  66. Hopea plagata, (Blanco) Vidal
  67. Hopea polyalthioides, Sym.
  68. Hopea ponga, (Dennst.) Mabberley
  69. Hopea pterygota, Ashton
  70. Hopea pubescens, Ridley
  71. Hopea quisumbingiana, Gutierrez
  72. Hopea racophloea, Dyer
  73. Hopea recopei, Pierre ex Laness.Cây Chò chai (So chai, Chò chỉ)
    Phóng to hình
    Phân loại khoa học
    Ngành Ngọc Lan - Lớp Song Tử Diệp - Bộ Bông - Họ Dầu - Chi Hopea
    Dạng sống
    GOL - Cây gỗ lớn
    Có hoa quả
    Quý hiếm

    Nguy cấp - NĐ32

    Mô tả
    Cây gỗ cao 30 – 35 m. Cành non màu đỏ, nhẵn hay hơi có lông.
    Lá đơn mọc cách, phiến lá thuôn, nhọn, gốc tròn hay gần hình tim, dài 16 – 30 cm, rộng 5,5 – 8 cm, khi non có lông, sau nhẵn. Gân bên 10 – 15 đôi, nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá dài 10 – 25 mm.
    Cụm hoa chùm, dài 11 – 12 cm, phân nhánh dài 1 – 3 cm ở nách lá. Lá bắc sớm rụng. Cánh đài 5, xếp lợp. Cánh tràng hình lưỡi hái, màu đỏ, có lông. Nhị đực 10 dính thành ống. Bầu nhẵn, hình tháp hay gần hình trụ, lõm ở đỉnh.
    Quả có 2 cánh lớn thuôn, màu đỏ, dài 8,5 – 9,5 cm, hơi thót ở hai đầu, có 8 – 11 gân sọc, quả gần tròn, 10 – 11 mm, vỏ quả dày 3/4 mm, mang nhiều lỗ chứa nhựa.
    Gỗ thường được dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng trong gia đình.
  74. Hopea reticulata, Tardieu
  75. Hopea samarensis, Gutierrez
  76. Hopea sangal, Korth.
  77. Hopea scabra, Ashton
  78. Hopea semicuneata, Sym.
  79. Hopea shingkeng, (Dunn) Borr
  80. Hopea siamensis, Heim
  81. Hopea sphaerocarpa, (Heim) Ashton
  82. Hopea subalata, Sym.
  83. Hopea sublanceolata, Sym.
  84. Hopea sulcata, Sym.
  85. Hopea tenuivervula, Ashton
  86. Hopea thorelii, Pierre
  87. Hopea ultima, Ashton
  88. Hopea utilis, Bedd. Bole
  89. Hopea vaccinifolia, Ridl. ex Ashton
  90. Hopea wightiana, Wall.
  91. Hopea wyatt-smithii, Wood ex Ashton


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h